Huyện Thủ Thừa là huyện phía Nam của tỉnh Long An. phía Đông giáp huyện Tân Trụ và thành phố Tân An, phía Tây giáp huyện Thạnh Hóa, phía Bắc giáp huyện Đức Huệ và Bến Lức, phía Nam giáp thành phố Tân An và tỉnh Tiền Giang. Có diện tích tự nhiên 29.910,3 ha với 27.748 hộ và 101.495 nhân khẩu; đơn vị hành chính được chia thành 11 xã và 01 thị trấn với 56 ấp, khu phố (trong đó có 47 ấp và 09 khu phố). Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, huyện có Khu công nghiệp Hòa Bình đi vào hoạt động thu hút hàng nghìn người lao động tham gia, hạ tầng cơ sở từng bước được hoàn thiện theo các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới. Tăng trưởng kinh tế đạt các chỉ tiêu đề ra. Điều kiện phát triển y tế, văn hóa, giáo dục,... được quan tâm đầu tư và ngày càng phát triển.
Toàn huyện Thủ Thừa có 35 đơn vị trường học, trong đó: có 02 trường THPT; 01 trường TH, THCS&THPT Bồ Đề Phương Duy; 06 trung tâm tin học ngoại ngữ, 15 nhóm lớp độc lập tư thục và 32 trường trực thuộc UBND huyện gồm: 11 trường MN-MG, 12 trường Tiểu học và 08 trường THCS và 01 trường TH&THCS.
- Tổng số học sinh mầm non 5 tuổi toàn huyện: 3099/94 lớp.
- Tổng số học sinh tiểu học toàn huyện: 6.706/219 lớp.
- Tổng số học sinh trung học cơ sở toàn huyện: 5.475/138 lớp.
Các trường đã tập trung nhiều biện pháp để duy trì sĩ số, hạ thấp tỉ lệ học sinh lưu ban, bỏ học. Tỷ lệ học sinh lên lớp của khối TH, THCS, THPT và tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học, tốt nghiệp THCS, tốt nghiệp THPT trong huyện hàng năm được nâng lên.
- Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành Chương trình Giáo dục mầm non đạt tỷ lệ 100%.
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành Chương trình Tiểu học đạt tỷ lệ 100%.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đạt tỷ lệ 100%.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT đạt tỷ lệ 99,87%.
Kết quả PCGD, XMC
- Tổng số trẻ em 5 tuổi đến lớp/tổng số trẻ em 5 tuổi trên địa bàn: 1.163/1.163, tỷ lệ 100%.
- Tổng số trẻ em 5 tuổi đến lớp hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non/ tổng số trẻ em 5 tuổi đến lớp: 1.092/1.092, tỷ lệ 100%.
- Huy động trẻ khuyết tật có khả năng học tập vào nhà trường: 00, tỷ lệ 0%.
- Tổng số trẻ được hưởng chế độ chính sách theo quy định là 181 trẻ, trong đó 91 trẻ 5 tuổi.
PCGD tiểu học
- Tổng số trẻ em 6 tuổi vào lớp 1/tổng số trẻ em 6 tuổi trên địa bàn: 1.092/1.092, tỷ lệ 100%.
- Tổng số trẻ em 11 tuổi hoàn thành Chương trình tiểu học/tổng số trẻ em 11 tuổi trên địa bàn: 1.273/1.301, tỷ lệ 97,84%. Các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học/tổng số trẻ em 11 tuổi trên địa bàn: 28/1.301, tỷ lệ 2,15%.
- Tổng số trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học/ tổng số trẻ em đến 14 tuổi trên địa bàn: 4.845/4.883, tỷ lệ 99,22%.
- Huy động người khuyết tật có khả năng học tập vào nhà trường: 10/10, tỷ lệ 100%
PCGD trung học cơ sở
- Tổng số thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở/tổng số thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đã hoàn thành Chương trình giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn: 4.635/4.750, tỷ lệ 97,58%.
- Tổng số thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp/tổng số thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở trên địa bàn: 4.142/4.750, tỷ lệ 87,20%.
- Huy động người khuyết tật có khả năng học tập vào nhà trường: 07/07, tỷ lệ 100%.
Xóa mù chữ
- Số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1/tổng số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 trên địa bàn: 26.076/26.115, tỷ lệ 99,85%.
- Số người trong độ tuổi từ 15 đến 25 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1/tổng số người trong độ tuổi từ 15 đến 25 trên địa bàn: 11.917/11.922, tỷ lệ 99,96%.
- Số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2/tổng số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 trên địa bàn: 64.495/68.241, tỷ lệ 94,51%.
- Số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2/tổng số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 trên địa bàn: 25.991/26.115, tỷ lệ 99,53%.
- Huy động người khuyết tật có khả năng học tập vào nhà trường: 0/0, tỷ lệ 0%.
Xã, thị trấn bảo đảm huy động đủ người tham gia dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục khác, người đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định.
- Đối với các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, bảo đảm huy động đủ người tham gia dạy học xoá mù chữ tại địa bàn là giáo viên hoặc người đã tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.
- Số người theo dõi công tác PCGD, XMC tại địa bàn được phân công: 12.
Kết quả huy động người khuyết tật học tập (độ tuổi từ 5 tuổi đến 60 tuổi)
Tổng số người khuyết tật trong độ tuổi: 58.
Tổng số người khuyết tật trong độ tuổi có khả năng học tập: 17.
Tổng số người khuyết tật trong độ tuổi có khả năng học tập được tiếp cận giáo dục: 17.
Tỷ lệ người khuyết tật trong độ tuổi có khả năng học tập được tiếp cận giáo dục/tổng số người khuyết tật trong độ tuổi có khả năng học tập 17/17, tỷ lệ 100%.