image banner
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tháng: 1
  • Tất cả: 1
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 điểm dân cư Vàm Cỏ Tây

 

Anh-tin-bai
Anh-tin-bai

Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

- Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 điểm dân cư Vàm Cỏ Tây thuộc xã Bình An, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An. Ranh giới quy hoạch được giới hạn cụ thể như sau:

+ Phía Bắc giáp đất nông nghiệp.

+ Phía Tây Nam giáp sông Vàm Cỏ Tây, cụm DCVL xã Bình An và rạch Bà Phổ.

+ Phía Đông Bắc giáp Rạch Đào.

+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp.

- Quy mô diện tích khoảng: 42,55 ha.

- Tính chất và chức năng khu quy hoạch: Là điểm dân cư kết hợp dịch vụ thương mại, dịch vụ du lịch ven sông Vàm Cỏ Tây.

Hiện trạng kinh tế - xã hội

- Khu vực quy hoạch điểm dân cư Vàm Cỏ Tây, có 1 số ít nhà ở, dân cư khu vực gần sông Vàm Cỏ Tây, Đường Đê bao sông Vàm Cỏ Tây, hiện có khoảng 20 hộ, khoảng 80 – 100 người.

- Lao động chủ yếu là lao động thương mại, dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp.

Hiện trạng sử dụng đất 

- Diện tích đất khu vực nghiên cứu quy hoạch khoảng 42,55 ha, chủ yếu là đất nông nghiệp trồng lúa, hoa màu  khoảng 70% diện tích đất.

- Khu vực quy hoạch có đất ở mật độ thấp dọc trên trục giao thông Đường tỉnh 817, đường đê bao sông Vàm Cỏ Tây và đường nội bộ, ở đan xen trong đất sản xuất nông nghiệp. 

- Đất ở nông thôn: 4,81ha chiếm 11,30%.

- Đất dịch vụ thương mại (trạm xăng SEG): 2,03 ha chiếm 4,77%

- Đất nông nghiệp: 29,78ha chiếm 69,99%, bao gồm đất lúa (20,31 ha); đất trồng trọt khác như cây ăn quả, cây tạp …(9,47ha).

- Đất nghĩa trang: 0,24 ha chiếm 0,56%, chủ yếu là nghĩa trang gia đình đất của người dân.

- Đất mặt nước (sông, kênh, mương rạch, ao hồ): 3,49 ha, chiếm 8,20% diện tích toàn khu. 

- Đất giao thông : 2,20 ha, chiếm 5,17% diện tích toàn khu.

Hiện trạng công trình kiến trúc 

- Trong ranh đất quy hoạch điểm dân cư Vàm Cỏ Tây, có trạm xăng SEG, nhà ở (phần lớn là nhà tạm có khoảng 25 căn nhà tạm, 20 nhà bán kiên cố tầng cao 1 tầng và 3 căn nhà kiên cố trong đó có 2 căn nhà 2 tầng và 1 căn nhà 3 tầng.

- Hình thức kiến trúc nhà ở đặc trưng vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Hiện trạng giao thông:

- Giao thông đường bộ có một số tuyến đường đi qua như Đường tỉnh 817 mặt đường nhựa rộng 7m, lộ giới 40m; đường đê bao sông Vàm Cỏ Tây rộng 7m, lộ giới 40m; đường dẫn vào cầu An Hòa mặt đường nhựa rộng 7m, lộ giới 24m.

- Giao thông đường thủy có sông Vàm Cỏ Tây có chiều rộng trung bình 180m.           

- Các đường nội bộ trong khu đất gồm các đường hẻm, chủ yếu là đường bê tông xi măng, đường cấp phối dẫn ra hướng sông Vàm Cỏ Tây, đến các khu nhà ở rộng khoảng 2-5m.

Hiện trạng nền xây dựng:

- Địa hình tương đối bằng phẳng,

- Hiện trạng nền xây dựng: Địa hình cao từ  0,70 – 2,39 m nằm dọc theo Đường tỉnh 817 từ 2,22 – 2,34m; trên đường đê bao sông Vàm Cỏ Tây cao độ từ 2,05- 2.37m; khu vực ven sông Vàm Cỏ Tây cao độ 1,04- 1,37m; khu vực ven rạch Đào có cao độ từ 1,12- 1,80m.

- Khu vực đất nông nghiệp có địa hình thấp đất trồng lúa và đất trồng trọt khác có cao độ từ 0,65- 0,85m, các mương rạch, ao hồ trũng thấp cao độ (-0,36) – (0,22)m. 

Hiện trạng thoát nước mưa:

- Chưa có hệ thống thoát nước mưa, nước mưa thoát theo địa hình tự nhiên, đất nông nghiệp, kênh, mương, ao hồ ra sông Vàm Cỏ Tây, rạch Bà Phổ và Rạch Đào.

Hiện trạng cấp nước:

- Nguồn nước được lấy từ giếng khoan cung cấp, riêng khu vực thị trấn người dân sử dụng nước do Công ty CP đô thị Thủ Thừa cung cấp từ nguồn giếng khoan.

6Hiện trạng cấp điện và chiếu sáng:

- Khu vực được cấp điện từ nguồn của hệ thống lưới điện quốc gia đi qua, có tuyến 22KV dọc đường TL 817, đường dẫn vào cầu An Hòa và đê bao sông Vàm Cỏ Tây đi qua. Lưới điện là lưới điện trên không, vận hành theo chế độ trung tính nối đất trực tiếp, thuộc hệ 3 pha 4 dây.

- Các tuyến 22KV, 0,4KV và điện trụ đèn chiếu sáng trên các tuyến ĐT.817 và các đường nội bộ.

Hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động:

- Khu vực sử dụng hệ thống viễn thông huyện Thủ Thừa, các tuyến cáp đi chung với trụ điện hiện hữu.

Hệ thống thoát nước thải:

Hiện khu vực quy hoạch chưa có hệ thống cống thoát nước thải, nước thải sinh hoạt khu dân cư  thoát theo địa hình tự nhiên trực tiếp thải ra sông Vàm Cỏ Tây gây ô nhiễm môi trường sinh thái.

Quản lý chất thải rắn và nghĩa trang:

- Rác được thu gom trên các tuyến đường chính, khu vực dân cư rải rác ven sông Vàm Cỏ Tây rác thải sinh hoạt được các hộ gia đình tự thu gom và chôn lấp tại đất vườn sau nhà.

- Nghĩa trang: trong khu vực quy hoạch có mộ nghĩa trang dân tự chôn rải rác trên đất nông nghiệp của gia đình.

Hiện trạng môi trường khu vực:

- Khu vực quy hoạch phần lớn là đất nông nghiệp nên chưa gây ô nhiễm môi trường về nguồn nước, không khí ...   

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:    

Dựa trên các chỉ tiêu áp dụng cho điểm dân cư nông thôn.

Bảng Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

TT

Hạng mục

Đơn vị

Chỉ tiêu QH

 

Tổng diện tích đất quy hoạch

ha

42,55

I

Dân số

 

 

1.1

Dân số quy hoạch khu vực thiết kế

người

4.800

1.2

Mật độ dân số

người/ha

112

1.3

Mật độ cư trú netto

người/ha đất XD nhà ở

308

II

Chỉ tiêu sử dụng đất

 

 

2.1

Đất điểm dân cư nông thôn

m2/người

 

a

Đất xây dựng công trình nhà ở

m2/người

≥25

b

Đất công trình công trình công cộng, dịch vụ

m2/người

≥ 5

c

Đất cây xanh công cộng

m2/người

≥ 2

d

Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật

m2/người

≥ 5

2.2

Tầng cao xây dựng công trình

 

 

 

- Nhà ở liên kế

tầng

4

 

- Nhà ở liên kế (phục vụ bố trí tái định cư)

tầng

4

 

- Nhà ở biệt thự

tầng

3

 

- Công trình dịch vụ thương mại, dịch vụ du lịch

tầng

7

 

- Công trình dịch vụ công cộng

tầng

3 - 5

 

- Công viên cây xanh - TDTT

tầng

2

2.3

Mật độ xây dựng

 

 

 

- Nhà ở liên kế

%

90

 

- Nhà ở liên kế (phục vụ bố trí tái định cư)

%

90

 

- Nhà ở biệt thự

%

60

 

- Công trình dịch vụ thương mại, dịch vụ du lịch

%

50

 

- Công trình dịch vụ công cộng

%

40

 

- Công viên cây xanh - TDTT

%

5

III

Hạ tầng xã hội

 

 

3.1

Trường mầm non

chỗ/1000dân

50

 

 

m2 đất/chỗ học

≥12

3.2

Trường trường tiểu học

chỗ/1000dân

65

 

 

m2 đất/chỗ học

≥10

3.3

Trường THCS

chỗ/1000dân

55

 

 

m2 đất/chỗ học

≥10

IV

Hạ tầng kỹ thuật

Đơn vị

Chỉ tiêu

4.1

Tỷ lệ đất giao thông

%

≥18

4.2

Cấp nước sinh hoạt

l/ng-ngđ

120

4.3

Cấp điện sinh hoạt

KWh/người.năm

1.000

4.4

Thông tin liên lạc

máy/100 người

6-10

4.5

Thoát nước bẩn sinh hoạt

Q

100% Q cấp

4.6

Rác thải sinh hoạt

kg/ng-ngđ

1

 

Đất điểm dân cư nông thôn                 : 282.615 m2 (66,42%).

- Đất xây dựng nhà ở                            : 155.510 m2 (36,55%).

+ Đất nhà ở liên kế                                  : 96.495 m2.

+ Đất ở tái định cư                                        : 12.715 m2.

+ Đất nhà ở biệt thự                            : 46.300 m2.

- Đất công trình công cộng                              : 23.630 m2 (5,55%).

- Đất công viên cây xanh – TDTT                    : 14.800 m2 (3,48%).

- Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật         : 650 m2 (0,15%)

- Đất giao thông                                    : 88.025 m2 (20,69%).

Đất khác                                              : 142.885 m2 (33,58%).

- Đất dịch vụ thương mại, dịch vụ du lịch                  :  32.760 m2 (7,70%).

+ Đất dịch vụ thương mại                                        : 10.260 m2.

+ Đất dịch vụ du lịch                                     : 22.500 m2.

- Đất công viên cây xanh cảnh quan, mặt nước : 17.525 m2 (4,12%).

- Đất giao thông đối ngoại, khu vực                 : 92.600 m2 (21,76%).

_____________________________________________________

Tổng cộng                                                                : 425.500 m2 (100%).

- Nhà ở liên kế: gồm 33 khu có diện tích là 96.495 m². Ký hiệu các khu đất là D1-1, D1-2, D1-3, D1-4, D1-5, D1-6, D1-7, D1-8, D1-9, D1-10, D1-11, D1-12, D1-13, D1-14, D1-15, D1-16, D1-17, D1-18, D1-19, D1-20, D1-21, D1-22, D1-23, D1-24 D1-25, D1-26, D1-27, D1-28, D1-29, D1-30, D1-31, D1-32, D1-33. Diện tích các lô đất khoảng 100,00 – 290,00m² có chiều ngang lô đất 5-12m, chiều dài 20 m. Tổng cộng 926 lô.

- Nhà ở tái định cư: Dạng nhà ở phân lô, nhà ở liên kế, gồm 5 khu có diện tích là 12.715 m². Ký hiệu các khu đất là D2-1, D2-2, D2-3, D2-4 và D2-5. Diện tích các lô đất trong khoảng 100,0 – 187,50m² có chiều ngang lô đất 5 – 8,50m, chiều dài 20m. Tổng cộng 124 lô.

- Nhà biệt thự: gồm 30 khu có diện tích là 46.300 m². Ký hiệu các khu đất là D3-1, D3-2, D3-3, D3-4, D3-5, D3-6, D3-7, D3-8, D3-9, D3-10, D3-11, D3-12, D3-13, D3-14, D3-15, D3-16, D3-17, D3-18, D3-19, D3-20, D3-21, D3-22, D3-23, D3-24, D3-25, D3-26, D3-27, D3-28, D3-29, D3-30. Diện tích các lô đất khoảng 238,30 - 435,0 m² có chiều ngang lô đất 15- 22m, chiều dài 20 m. Tổng cộng 150 lô.

Quy hoạch quỹ đất dịch vụ thương mại, dịch vụ du lịch, dịch vụ công cộng:

Đất dịch vụ thương mại, dịch vụ du lịch, dịch vụ công cộng: Gồm 9 khu có diện tích là 56.390 m², bao gồm:

          - Đất dịch vụ thương mại, gồm 2 khu, diện tích 10.260 m2, ký hiệu các khu đất là A-1 và A-2.

          - Đất dịch vụ du lịch, gồm 2 khu, diện tích 22.500 m2, ký hiệu các khu đất là B-1 và B-2.

          - Đất dịch vụ công cộng gồm 5 khu, diện tích 23.630 m2, ký hiệu các khu đất C-1, C-2, C-3, C-4 và C-5.

Đất công viên cây xanh – TDTT và công viên cây xanh cảnh quan; công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:

·        Tổng diện tích đất công viên cây xanh 32.325 m2, bao gồm:

          + Đất công viên cây xanh-TDTT (sân tập TDTT): Gồm 1 khu đất có diện tích là 11.910 m², ký hiệu là E1-1.

          + Đất công viên cây xanh-TDTT khu ở: Gồm 4 khu đất có diện tích là 2.890 m², ký hiệu là E1-2, E1-3, E1-4 và E1-5.

          + Đất công viên cây xanh cảnh quan: Gồm 6 khu đất có diện tích là 17.525 m2, ký hiệu là E2-1, E2-2, E2-2, E2-3, E2-4 và E2-5.

          - Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: có diện tích 650 m2, ký hiệu là F-1, F-2.

Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

- Điểm dân cư Vàm Cỏ Tây, huyện Thủ Thừa hình thành trên nền đất ven sông Vàm Cỏ Tây và đất nông nghiệp tiếp giáp thị trấn Thủ Thừa, việc bố cục công trình dựa trên nguyên tắc khai thác tối đa quỹ đất thuận lợi xây dựng, cảnh quan tự nhiên sông Vàm Cỏ Tây, rạch Bà Phổ và rạch Đào.

- Tổ chức mạng lưới giao thông dựa trên trục chính đường tỉnh 817, đường đê bao sông Vàm Cỏ Tây, đường kết hợp kè ven sông Vàm Cỏ Tây, khai thác quỹ đất dọc hai bên đường trục ngang chính N1 kết nối thị trấn Thủ Thừa qua sông Vàm Cỏ Tây; Tổ chức các trục dọc khu vực đường D1, đường D2, đường D3; Quy hoạch các trục đường nội bộ trục ngang (đường N2, N3, N4, N5, N6, N7, N8, N9) và đường nội bộ trục dọc (đường D4, D5, D6, D7, D8, D9, D10, D11) kết nối thuận lợi các khu chức năng trong khu quy hoạch, đến từng ô, lô phố nhà ở.

- Bố trí công trình điểm nhấn tại khu vực giao nhau giữa đường N1 với đường tỉnh 817 và đường đê bao sông Vàm Cỏ Tây bố trí các công trình dịch vụ thương mại, dịch vụ du lịch tầng cao xây dựng 7 tầng, mật độ xây dựng 50%, dịch vụ công cộng tầng cao xây dựng 5 tầng, mật độ xây dựng 40%; các công trình giáo dục như trường tiểu học tầng cao xây dựng 4 tầng, trường mầm non tầng cao xây dựng 3 tầng, mật độ xây dựng 40% ở khu vực giao đường N1- đường D1. 

- Xây dựng nhà liên kế dọc trên trục đường chính N1, tầng cao xây dựng 4 tầng, mật độ xây dựng 90%; Khu nhà ở tái định cư bố trí khu vực đường N1 và đường D3, tầng cao xây dựng 4 tầng, mật độ xây dựng 90%, vì là khu tái định cư phân lô nhà ở do dân tự xây nhưng theo sự quản lý quy hoạch có thể theo mẫu nhà điển hình hoặc thống nhất về tầng cao, màu sắc mặt đứng công trình hài hòa trên tổng thể toàn khu; Khu nhà ở biệt thự tầng cao xây dựng 3 tầng, mật độ xây dựng 60%.

- Xây dựng công viên tập trung kết hợp hoạt động văn hóa – sân tập TDTT tầng cao xây dựng 2 tầng, mật độ xây dựng 5%; các công viên cây xanh- TDTT nằm giữa các khu nhà ở và các công viên cây xanh cảnh quan ven sông Vàm Cỏ Tây, rạch Bà Phổ, rạch Đào không xây dựng công trình.

Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường

Các biện pháp giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch:

- Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí: Quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian cảnh quan môi trường sinh thái; Lập phương án thi công đồng bộ, áp dụng các công nghệ xây dựng ít ô nhiễm; Khuyến khích sử dụng nhiên liệu sạch…

- Giải pháp giảm thiểu tác động do nước thải:  Xây dựng trạm xử lý nước thải nội bộ và hệ thống thoát nước thải đã đề xuất trong quy hoạch;

- Giải pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn: Thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý đúng kỹ thuật vệ sinh 100% rác thải của khu dân cư. Đầu tư trang thiết bị, phương tiện thu gom và vận chuyển theo công nghệ mới.

- Lập kế hoạch giám sát môi trường kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường theo định kỳ.

- Dự án đầu tư xây dựng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật.

Thư viện ảnh