Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Tân Long xã Tân Long, huyện Thủ Thừa
Ngày 06/5/2025, UBND huyện ban hành Quyết đinh số 2074/QĐ-UBND về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Tân Long xã Tân Long, huyện Thủ Thừa
- Khu vực lập quy hoạch Khu dân cư Tân Long thuộc xã Tân Long, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An, có giới hạn tứ cận cụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp : Kênh 12 và đất trồng lúa.
+ Phía Nam giáp : Quốc lộ N2
+ Phía Đông giáp : Kênh 12
+ Phía Tây giáp : Đất trồng lúa
- Quy mô diện tích khu đất lập quy hoạch: 21 ha tại xã Tân Long, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An.
Tính chất Là khu dân cư nông thôn đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo nhu cầu và chất lượng sống cho người dân, cũng như thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn xã.
Mục tiêu Cụ thể hóa các định hướng của quy hoạch cấp trên đã được phê duyệt và rà soát, khớp nối, điều chỉnh các quy hoạch trên địa bàn để làm cơ sở để tổ chức xét duyệt giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội tại địa phương, góp phần thực hiện phù hợp với các yêu cầu của chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới nâng cao.
Tạo ra quỹ đất xây dựng đáp ứng nhu cầu và định hướng phát triển của địa phương, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Đề xuất các giải pháp quy hoạch, phát triển mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đồng bộ phù hợp với định hướng và đồng bộ với khu vực xung quanh.
Là cơ sở pháp lý để quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan và quản lý đầu tư, xây dựng và cấp phép xây dựng theo quy định hiện hành.
Dự kiến quy mô dân số
- Căn cứ Quyết định số 911/QĐ-UBND ngày 07/03/2025 của UBND huyện Thủ Thừa về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng xã Tân Long, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An đến năm 2030, định hướng đến năm 2035:
“Khu dân cư xã Tân Long, diện tích 22ha (đã được UBND huyện phê duyệt chủ trương đầu tư, dự kiến quy mô dân số khoảng 3.500 người):
+ Dự kiến đến năm 2030 dân số khoảng 2.100 người (chiếm 60%).
+ Dự kiến đến năm 2035 dân số khoảng 2.800 người (chiếm 80%).”
- Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2021/BXD về Quy hoạch xây dựng:
STT
|
Loại đất
|
Chỉ tiêu sử dụng đất (m²/người)
|
1
|
Đất xây dựng công trình nhà ở
|
≥25
|
2
|
Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ
|
≥5
|
3
|
Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật
|
≥5
|
4
|
Cây xanh công cộng
|
≥2
|
|
Tổng chỉ tiêu
|
≥37
|
Chú thích: Không bao gồm đất để bố trí các công trình hạ tầng thuộc cấp quốc gia, tỉnh, huyện
|
Với tổng diện tích đất quy hoạch là 210.001,1 m² thì dân số tối đa có thể đạt được là khoảng 5.600 người.
- Vì vậy, dự báo dân số khu quy hoạch khoảng 2.100 đến 3.500 người.
Dự kiến về bố trí quỹ đất tái định cư khi thu hồi đất trên địa bàn khu vực lập quy hoạch
Dự kiến về bố trí quỹ đất tái định cư khi thu hồi đất trên địa bàn khu vực lập quy hoạch với quy mô khoảng 21 ha trên địa bàn xã Tân Long sẽ được tính toán cụ thể theo Quyết định số 48/2024/QĐ-UBND ngày 25/10/2024 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An.
Trong Quyết định số 48/2024/QĐ-UBND nêu rõ: Khu vực lập quy hoạch với quy mô 21ha thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sẽ được áp dụng tại Diều 3 Chương II (trang 3) Mục 1. Tỷ lệ quy đổi, điều kiện bồi thường bằng đất ở khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
Tỷ lệ quy đổi
Diện tích đất nông nghiệp thu hồi
|
Số lô nền được quy đổi
|
Diện tích ≥ 5.000 m² ≤ 20.000 m²
|
01
|
Diện tích ≥ 20.000 m² ≤ 30.000 m²
|
02
|
Diện tích > 30.000 m²
|
03
|
Ghi chú: Lô nền có diện tích tương đương với lô nền tái định cư theo phương án được duyệt
Đánh giá điều kiện tự nhiên
- Địa hình, địa mạo: Xác định địa hình đặc trưng và đánh giá địa hình địa mạo của khu vực theo các tiêu chí về các mức độ thuận lợi cho xây dựng.
- Khí hậu, thủy văn: Xác định các đặc trưng về khí hậu, các yếu tố thủy văn ảnh hưởng đến khu vực, xác định các ảnh hưởng của dòng chảy, các lưu vực sông trong khu vực.
- Địa chất thủy văn, địa chất công trình: Xác định các đặc trưng về địa chất công trình.
- Đánh giá điều kiện cảnh quan thiên nhiên: Xác định các đặc thù hiện trạng cảnh quan thiên nhiên của khu vực...
Đánh giá hiện trạng khu vực lập quy hoạch (về đất đai, dân số, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật...)
- Hiện trạng sử dụng đất: Thu thập và đánh giá cơ cấu sử dụng đất hiện nay của khu vực như: Đất ở hiện hữu, đất tái định cư, đất dịch vụ công cộng, đất du lịch...
- Hiện trạng dân số: Thu thập số liệu dân cư, nghề nghiệp, các đặc trưng văn hoá của địa phương.
- Hiện trạng kinh tế lao động: Đánh giá hiện trạng ngành nghề của lao động, chỉ số phi nông nghiệp của khu vực.
- Đánh giá hiện trạng hệ thống các công trình hạ tầng xã hội của khu vực lập quy hoạch như: Các công trình nhà ở, cơ quan hành chính, trường học, trạm y tế, nhà văn hóa...
- Nhận dạng đặc điểm, nét đặc trưng về môi trường cảnh quan của khu vực.
- Hiện trạng mạng lưới và các công trình giao thông: Các công trình giao thông đối ngoại có liên quan và các công trình giao thông trong khu vực lập quy hoạch gồm: Tuyến đường bộ, đường thủy...
- Hiện trạng nền xây dựng, cống thoát nước mưa (về mạng lưới, năng lực tiêu thoát...): Đánh giá khả năng tiêu thoát nước, số lượng, chất lượng của các tuyến cống thoát nước mưa.
- Hiện trạng mạng lưới đường ống cấp nước: Xác định mạng lưới, cao độ theo từng tuyến và các công trình cấp nước (về công suất, khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của khu vực quy hoạch).
- Hiện trạng nguồn điện, lưới điện từ 0,4KV trở lên và chiếu sáng đô thị: Xác định hướng tuyến, công suất, quy mô của hệ thống đường dây và trạm điện các loại trong khu vực quy hoạch.
- Hiện trạng mạng lưới và các công trình thoát nước thải, điểm thu gom, xử lý chất thải rắn: Đánh giá khả năng tiêu thoát nước, số lượng, chất lượng các trạm xử lý nước thải và các điểm thu gom chất thải rắn trong khu vực.
- Mô tả tổng quát và đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên (nước, không khí, đất, hệ sinh thái ...) và môi trường xã hội khu vực. Yêu cầu về kết nối hạ tầng kỹ thuật
- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật theo Đồ án QHC2024 đã được phê duyệt và các QCXD Việt Nam;
Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan công trình công cộng, xây mới nhà ở, cây xanh (bao gồm xây dựng mới và cải tạo)
- Đảm bảo quy chuẩn, quy phạm của Nhà nước về thiết kế quy hoạch xây dựng.
- Quy hoạch tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan là việc bố trí và tổ chức các không gian chức năng bao gồm: cây xanh, mặt nước, công trình kiến trúc để góp phần tạo ra hình thái không gian đặc trưng của mỗi khu vực dựa trên địa hình hiện có.
- Việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và quy hoạch sử dụng đất yêu cầu phải tuân thủ các quy định của quy hoạch cấp trên đã được phê duyệt, khai thác được các yếu tố hiện trạng và kết nối hài hòa với các khu vực lân cận cũng như thuận tiện cho cư dân.
- Dự báo các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, quy mô dân số phù hợp với tính chất và yêu cầu phát triển để bố trí các khu chức năng với quy mô đảm bảo theo các quy định hiện hành.
- Quy hoạch sử dụng đất căn cứ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và của đồ án quy hoạch cấp trên để xác định mật độ xây dựng, tầng cao và hệ số sử dụng đất với từng ô đất.
- Tận dụng khai thác tối đa cảnh quan thiên nhiên hiện có đồng thời tổ chức các công trình điểm nhấn, công trình cao tầng cho khu vực làm động lực phát triển cho toàn bộ khu vực.
- Xác định, đề xuất tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cho khu vực, các tuyến, các trục không gian chính, không gian cây xanh, mặt nước và các điểm nhấn trong trung tâm. Cũng như xác định các nguyên tắc về quy định khoảng lùi của công trình và chiều cao của công trình phải dựa theo quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến lô đất, bao gồm các nội dung sau:
- Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;
- Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô bãi đỗ xe, điểm quay đầu xe;
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình cấp nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dẫn và hệ thống chiếu sáng;
- Xác định nhu cầu và hệ thống công trình hạ tầng viễn thông thụ động;
- Xác định lượng nước thải, chất thải rắn; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn của điểm dân cư nông thôn.
- Xác định hệ thống các công trình ngầm (nếu có).
Các vùng hạn chế xây dựng, vùng cấm xây dựng, vùng bảo tồn, quản lý công trình kiến trúc có giá trị
Khu vực lập quy hoạch có tính chất khu dân cư nông thôn, là khu vực tập trung đông dân cư, có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển với hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật hoàn thiện. Trong khu vực lập quy hoạch không có các vùng cấm xây dựng, vùng bảo tồn hay các công trình kiến trúc có giá trị cần bảo tồn.
Các chỉ tiêu về sử dụng đất
STT
|
LOẠI CHỈ TIÊU
|
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
(m²/người)
|
Theo QCVN 01:2021/
BXD
|
Theo Quy hoạch chung đã duyệt (*)
|
Theo Tiêu chí Nông thôn mới nâng cao tỉnh (**)
|
Theo Nhiệm vụ đề xuất
|
1
|
Đất xây dựng công trình nhà ở
|
≥25
|
≥25
|
|
≥25
|
2
|
Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ
|
≥5
|
≥5
|
|
≥5
|
3
|
Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật
|
≥5
|
≥5
|
|
≥5
|
4
|
Cây xanh công cộng
|
≥2
|
≥2
|
≥4
|
≥4
|
|
Tổng chỉ tiêu
|
≥37
|
≥37
|
|
≥39
|
(*)Dựa theo Quyết định số 911/QĐ-UBND ngày 07/3/2025 của UBND huyện Thủ Thừa về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng xã Tân Long, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An đến năm 2030, định hướng đến năm 2035
(**) Dựa theo Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Long An ban hành Bộ tiêu chí xã Nông Thôn mới tỉnh Long An giai đoạn 2021 – 2025.
Các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội
Các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội dựa trên QCVN 01:2021
Loại công trình
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu
|
Bán kính phục vụ tối đa
|
1. Giáo dục
|
Trường, điểm trường mầm non
- Vùng đồng bằng:
- Vùng miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa:
|
50 chỗ/1 000 dân
|
12 m2/chỗ
|
1 km
2 km
|
2. Chợ, cửa hàng dịch vụ (2)
|
a. Chợ
|
1 chợ/xã
|
1 500 m2
|
|
b. Cửa hàng dịch vụ trung tâm
|
1 công trình/khu trung tâm
|
300 m2
|
|
3. Điểm phục vụ bưu chính viễn thông
|
Điểm phục vụ bưu chính, viễn thông (bao gồm cả truy cập Internet)
|
1 điểm/xã
|
150 m2/điểm
|
|
(2)Tùy theo đặc điểm địa phương có thể bố trí cho xã hoặc liên xã.
|
Các chỉ tiêu cơ bản áp dụng trong đồ án về hạ tầng kỹ thuật
STT
|
LOẠI CHI TIÊU
|
CHỈ TIÊU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
Đơn vị
|
QCVN 01:2021/BXD
|
Theo Quy hoạch chung đã duyệt
|
Tiêu chí Nông thôn mới nâng cao (*)
|
Nhiệm vụ đề xuất
|
1
|
Chỉ tiêu cấp nước
|
≥60
|
≥60
|
≥60
|
≥60
|
Lít/người/ngày
|
2
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
≥150
|
≥150
|
-
|
≥150
|
W/người
|
3
|
Chỉ tiêu thoát nước
|
≥80% chỉ tiêu cấp nước
|
≥80% chỉ tiêu cấp nước
|
≥70% chỉ tiêu cấp nước
|
≥80% chỉ tiêu cấp nước
|
Lít/người/ngày
|
4
|
Chỉ tiêu thu gom và xử lý rác thải
|
-
|
-
|
95% Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
95% Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
%
|
(*) Dựa theo Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Long An ban hành Bộ tiêu chí xã Nông Thôn mới tỉnh Long An giai đoạn 2021 – 2025.
Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
- Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.