image banner
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tháng: 1
  • Tất cả: 1
Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Điểm dân cư Vàm Cỏ Tây

Ngày 06/5/2025, UBND huyện ban hành Quyết định số 2073/QĐ-UBND về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Điểm dân cư Vàm Cỏ Tây

Anh-tin-bai
Anh-tin-bai

+ Phía Bắc giáp đất nông nghiệp.

+ Phía Tây Nam giáp sông Vàm Cỏ Tây, cụm DCVL xã Bình An và rạch Bà Phổ.

+ Phía Đông Bắc giáp Rạch Đào.

+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp.

- Quy mô diện tích khoảng: 42,55 ha.

- Tính chất và chức năng khu quy hoạch: Là điểm dân cư kết hợp dịch vụ thương mại, dịch vụ du lịch ven sông Vàm Cỏ Tây.

Mục tiêu quy hoạch:

- Tạo trục giao thông kết nối từ đường dẫn cầu An Hòa - TL 817 - đê bao sông Vàm Cỏ Tây và trong tương lai sẽ kết nối qua đường TL 834B thông qua cầu bắt qua sông Vàm Cỏ Tây.

- Xây dựng một điểm dân cư hoàn chỉnh, nâng cao cảnh quan khu vực, thu hút đầu tư góp phần phát triển kinh tế- xã hội của huyện Thủ Thừa.

- Cung cấp nhà ở phục vụ cho người dân khu vực huyện Thủ Thừa và các khu vực khác khi có nhu cầu.

- Cụ thể hoá các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, các yêu cầu về không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị và những yêu cầu khác đối với khu vực quy hoạch.

- Làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

- Tạo sự kết nối đồng bộ với các khu vực xung quanh.         

Vị trí chiến lược:

- Có vị trí thuận lợi phát triển.

- Kết nối trung tâm huyện thị trấn Thủ Thừa, trung tâm xã Bình An và thành phố Tân An thuận lợi.

Khí hậu:

- Khu vực lập quy hoạch chi tiết điểm dân cư Vàm Cỏ Tây thuộc huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An, mang tính chất đặc trưng nhiệt đới gió mùa với nền nhiệt cao đều quanh năm, ánh sáng dồi dào, lượng mưa khá lớn và phân bố theo mùa. Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4

- Nhiệt độ bình quân năm là 27,1oC, tháng 4 là tháng nóng nhất với nhiệt độ trung bình 28,5oC và tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất 25,3oC. Biên độ nhiệt trong năm dao động khoảng 3,3oC và biên độ nhiệt ngày đêm dao động cao (từ 8 đến 10oC).

- Lượng mưa trung bình năm khá lớn (1.532 mm/năm) và phân bố theo mùa rõ rệt. Tổng lượng mưa trong mùa mưa là 1.294 mm (chiếm 85% tổng lượng mưa cả năm), bắt đầu khoảng giữa tháng 5 (dương lịch) và kết thúc vào cuối tháng 11 (kéo dài 165 ngày). Lượng mưa trong mùa mưa chiếm khoảng 85% tổng lượng mưa cả năm. Mùa mưa trùng với mùa lũ gây ngập úng, cản trở quá trình sản xuất nông nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội. Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau.

- Độ ẩm tương đối ổn định trong năm với mức bình quân là 79,2%. Trung bình tháng cao nhất 82,5 % (tháng 8), trung bình tháng thấp nhất là 74,2 % (tháng 4).

- Số giờ nắng mỗi năm là 2.717 giờ. Số giờ nắng bình quân trong ngày 6,8 – 7,5 giờ, các tháng mùa khô đạt 8,3 – 9,2 giờ và đạt 8-9 tháng nắng/năm, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

- Gió Đông và Đông Nam thường xuất hiện trong mùa khô (từ tháng 2 đến tháng 5), tốc độ trung bình 2,7 – 3,2 m/s. Gió Tây và Tây Nam xuất hiện trong mùa mưa (từ tháng 6 đến tháng 10), tốc độ trung bình 2,3 – 2,5 m/s. Gió Đông Bắc xuất hiện vào tháng 1, tốc độ trung bình 2,5 m/s.

- Trong thời gian gần đây, lượng mưa trung bình của tỉnh đã tăng khá nhanh. Số lượng bão, áp thấp nhiệt đới, lốc xoáy đổ bộ và có ảnh hưởng đến huyện Thủ Thừa có xu hướng gia tăng gây lũ lụt, sạt lở đất ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống của người dân.

Địa hình:

Khu vực quy hoạch chi tiết chủ yếu là đất nông nghiệp phần lớn là đất trồng lúa có cao độ từ 0,62 - 0,87m, khu vực có nền đất cao từ 1,4 – 2,86m.

Thủy văn:

- Hệ thống sông ngòi, kênh rạch trên địa bàn huyện Thủ Thừa khá chằng chịt mang sắc thái của vùng đồng bằng Sông Cửu Long và chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều của sông Vàm Cỏ Tây chảy xuyên qua Long An. 

- Nguồn nước mặt được cung cấp dồi dào qua nguồn nước của Sông Vàm Cỏ Tây, kênh Thủ Thừa, rạch Bà Phổ …

- Nguồn nước ngầm phong phú, phần lớn nguồn nước ngầm lấy ở độ sâu 290 ÷ 300m, do chất lượng tương đối tốt, tại xã Bình An từ trước đến nay người dân sử dụng giếng khoan khai thác nước ngầm. 

Địa chất công trình:

- Qua các tài liệu địa chất công trình cho thấy: Xã Bình An nói riêng nằm trên vùng địa chất non trẻ là trầm tích Holocene, nền đất được cấu tạo bởi trầm tích của nguồn gốc sông ven bờ với thành phần là cát. Cường độ chịu nén Ro = 2Kg/cm2 thuận lợi cho xây dựng.

- Một số khu vực trũng thấp, tầng trên đất màu và bùn, có cường độ chịu tải kém, phải gia cố móng khi xây dựng công trình.

Hiện trạng kinh tế - xã hội:

Khu vực quy hoạch điểm dân cư Vàm Cỏ Tây, có 1 số ít nhà ở, dân cư khu vực gần sông Vàm Cỏ Tây, Đường Đê bao sông Vàm Cỏ Tây, hiện có khoảng 25-30 hộ, khoảng 100 – 150 người.

Hiện trạng sử dụng đất:

- Diện tích đất khu vực nghiên cứu quy hoạch khoảng 42,55 ha, chủ yếu là đất nông nghiệp trồng lúa, hoa màu >80% diện tích đất, nhà ở.

- Khu vực quy hoạch có đất ở mật độ thấp dọc trên trục giao thông đường Tỉnh lộ 817, đường đê bao sông Vàm Cỏ Tây và đường nội bộ, ở đan xen trong đất sản xuất nông nghiệp. 

Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:

- Giao thông: 

+ Giao thông đường bộ có một số tuyến đường đi qua như Đường tỉnh 817 mặt đường nhựa rộng 7m, lộ giới 40m; đường đê bao sông Vàm Cỏ Tây hiện đang thi công láng nhựa rộng 7m, lộ giới 40m; đường dẫn vào cầu An Hòa mặt đường nhựa rộng 7m, lộ giới 24m.

+ Giao thông đường thủy có sông Vàm Cỏ Tây có chiều rộng trung bình 180m.

- Cấp điện: Khu vực được cấp điện từ nguồn của hệ thống lưới điện quốc gia đi qua, có tuyến 22KV dọc đường TL 817, đường dẫn vào cầu An Hòa và đê bao sông Vàm Cỏ Tây đi qua.

- Cấp nước: Nguồn nước được lấy từ giếng khoan cung cấp, riêng khu vực thị trấn người dân sử dụng nước do Công ty CP đô thị Thủ Thừa cung cấp từ nguồn giếng khoan.

- Thoát nước: Chưa có hệ thống thoát nước. Nước mưa thoát theo địa hình tự nhiên sau đó ra kênh, rạch, sông Vàm Cỏ Tây nơi gần nhất.

Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan công trình công cộng, xây mới, vùng cấm xây dựng, vùng bảo tồn, quản lý công trình kiến trúc có giá trị (theo Luật Kiến trúc năm 2019) .

- Kiến trúc điểm dân cư Vàm Cỏ Tây phải hài hòa với không gian, kiến trúc, cảnh quan chung của khu vực xây dựng công trình kiến trúc; gắn kết kiến trúc khu hiện hữu (cụm DCVL xã Bình An), khu phát triển mới, khu vực giáp ranh đô thị (thị trấn Thủ Thừa) và nông thôn, phù hợp cảnh quan thiên nhiên.

- Kiến trúc nhà ở phải kết hợp hài hòa, phù hợp với điều kiện tự nhiên và khí hậu, gắn công trình nhà ở riêng lẻ với tổng thể kiến trúc của khu vực.

- Công trình tượng đài, điêu khắc, phù điêu, đài phun nước và các công trình trang trí khác phải được thiết kế phù hợp với cảnh quan, đáp ứng yêu cầu sử dụng và thẩm mỹ nơi công cộng.

- Bảo đảm kế thừa giá trị kiến trúc truyền thống, bản sắc văn hóa đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long; ưu tiên sử dụng vật liệu xây dựng địa phương và giải pháp kỹ thuật xây dựng tiên tiến.

- Bảo đảm tiêu chuẩn về nhà ở, không gian sống, không gian văn hóa phù hợp với điều kiện tự nhiên, tập quán sinh hoạt, thuần phong mỹ tục của địa phương.

Quy mô thiết kế:

- Quy mô đất đai khoảng: 42,55 ha.

- Quy mô dân số: dự báo khoảng 5.000 – 6.000 người.

Các khu chức năng chính và công trình dự kiến đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch:

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 điểm dân cư Vàm Cỏ Tây được phân thành các khu chức năng như sau : 

- Đất xây dựng nhà ở (liên kế phố, biệt thự, tái định cư).

- Đất giáo dục (trường mẫu giáo, THPT).

- Đất văn hóa –TDTT (sân luyện tập).

- Đất dịch vụ thương mại.

- Đất dịch vụ du lịch.

- Đất cây xanh + mặt nước.

- Đất giao thông.

- Đất HTKT (trạm xử lý nước thải).

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

Dựa trên các chỉ tiêu áp dụng cho điểm dân cư nông thôn

TT

Hạng mục

Đơn vị

Chỉ tiêu QH

 

Tổng diện tích đất quy hoạch

ha

42,55

I

Dân số

 

 

1.1

Dân số quy hoạch khu vực thiết kế

người

5.000 – 6.000

1.2

Mật độ dân số

người/ha

110 - 150

1.3

Mật độ cư trú netto

người/ha đất XD nhà ở

330 - 350

II

Chỉ tiêu sử dụng đất

 

 

2.1

Đất điểm dân cư nông thôn

m2/người

 

a

Đất xây dựng công trình nhà ở

m2/người

≥25

b

Đất công trình công trình công cộng, dịch vụ

m2/người

≥ 5

c

Đất cây xanh công cộng

m2/người

≥ 4

d

Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật

m2/người

≥ 5

2.2

Tầng cao tối thiểu, tối đa của công trình

 

 

 

- Nhà ở liên kế

tầng

2 – 4

 

- Nhà ở liên kế (phục vụ bố trí tái định cư)

tầng

1 – 4

 

- Nhà ở biệt thự

tầng

1 – 3

 

- Công trình dịch vụ thương mại, dịch vụ du lịch

tầng

1 – 7

 

- Công trình dịch vụ công cộng

tầng

1 – 3

 

- Công viên cây xanh

tầng

1

2.3

Mật độ xây dựng tối thiểu, tối đa

 

 

 

- Nhà ở liên kế

%

70-90

 

- Nhà ở liên kế (phục vụ bố trí tái định cư)

%

70-100

 

- Nhà ở biệt thự

%

40-60

 

- Công trình dịch vụ thương mại, dịch vụ du lịch

%

40-70

 

- Công trình dịch vụ công cộng

%

30-40

 

- Công viên cây xanh

%

0 - 5

III

Hạ tầng xã hội

 

 

3.1

Trường mầm non

chỗ/1000dân

50

 

 

m2 đất/chỗ học

≥12

3.2

Trường trường tiểu học

chỗ/1000dân

65

 

 

m2 đất/chỗ học

≥10

3.3

Trường THCS

chỗ/1000dân

55

 

 

m2 đất/chỗ học

≥10

IV

Hạ tầng kỹ thuật

Đơn vị

Chỉ tiêu

4.1

Tỷ lệ đất giao thông

%

≥18

4.2

Cấp nước sinh hoạt

l/ng-ngđ

120

4.3

Cấp điện sinh hoạt

KWh/người.năm

1.000

4.4

Thông tin liên lạc

máy/100 người

6-10

4.5

Thoát nước bẩn sinh hoạt

Q

80% Q cấp

4.6

Rác thải sinh hoạt

kg/ng-ngđ

1


Ban biên tập
Thư viện ảnh