Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Điểm dân cư nông thôn ấp Bà Mía, xã Mỹ Lạc
Ngày 06/05/2025, UBND huyện ban hành Quyết định số 2072/QĐ-UBND về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Điểm dân cư nông thôn ấp Bà Mía, xã Mỹ Lạc
Điểm dân cư nông thôn ấp Bà Mía tọa lạc trên địa bàn xã Mỹ Lạc, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An, có điểm đầu giáp đường bờ Nam kênh T3 và điểm cuối là đường tỉnh 817. Cách UBND xã khoảng 1,5km về hướng nam. Có vị trí tiếp cận như sau:
+ Phía Bắc giáp : đường bờ nam kênhT3.
+ Phía Nam giáp : đường tỉnh 817.
+ Phía Đông giáp: đất ở xen lẫn đất nông nghiệp và rạch công cộng.
+ Phía Tây giáp : đất ở xen lẫn đất nông nghiệp và rạch công cộng.
- Tổng diện tích khu đất quy hoạch: 102.330 m2.
- Tính chất khu vực quy hoạch: Là điểm dân cư nông thôn mới, đồng bộ về hạ tầng, đồng bộ về các mẫu nhà liên kế kết hợp chức năng thương mại đáp ứng nhu cầu ở cho người dân trong khu vực, hài hòa với cảnh quan tự nhiên hiện có, có vị trí thuận lợi để phát triển thành khu dân cư điển hình.
Địa hình có tính đặc thù vùng đồng bằng, tương đối bằng phẳng, địa hình thấp, cao độ trung bình 0,2 ÷ 0,4m (gần sông Vàm Cỏ) 0,4-0,5m phía xa sông.
Địa chất: Xã Mỹ Lạc nói riêng và huyện Thủ Thừa nói chung nằm trên vùng địa chất trầm tích Hol0Cene, gồm các đơn vị sau:
- Trầm tích đầm lầy biển (bmQIV): tập trung trong khu vực thấp trũng. Đặc trưng cơ bản là có sự có mặt của Sulfidic là vật liệu chủ yếu hình thành đất phèn.
- Trầm tích lòng sông cổ (a,bmQIV 2-3 ): là dấu tích còn lại của những dòng sông cổ bị mất đi hoặc chuyển dòng, đoạn sông không hoạt động nữa do lắng đọng phù sa và các chất hữu cơ hình thành các dãy đất phèn cục bộ.
- Trầm tích sông (aQ 3 TV): tập trung theo các đê sông và các nhánh sông lớn nên còn gọi là trầm tích đê tự nhiên, xuất hiện dọc sông Vàm Cỏ Tây, phía trên hình thành đất phù sa thích hợp trồng lúa nước.
- Qua khảo sát thực địa, nhìn chung phần lớn diện tích xã thì đất có hàm lượng hữu cơ và phèn cao không thuận lợi cho trồng trọt và xây dựng; lượng phù sa sông ít do đó nền đất yếu có thể không dày.
Thủy văn
Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt dồi dào được cung cấp do nước mưa là chính và chảy vào sông Vàm Cỏ Tây và các hệ thống kênh nội đồng như: kênh T3 và rạch Ông Xe. Nguồn nước mặt chủ yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Chất lượng nước mặt thay đổi theo thời gian, vào mùa mưa lưu lượng sông Vàm Cỏ Tây tăng nhất vào mùa lũ 580 m3/s chất lượng nước tốt do không chịu ảnh hưởng xâm nhập của nước biển, vào mùa nắng nhất là tháng 3 đến tháng 5 lưu lượng chỉ còn 93m3/s do đó nước biển xâm nhập vào sông Vàm Cỏ Tây qua các hệ thống kênh rạch nên độ mặn tăng cao ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
Nguồn nước ngầm:Đóng vai trò chủ yếu trong sinh hoạt và ăn uống của người dân là nguồn nước ngầm. Nguồn nước ngầm có độ sâu trung bình 200 đến 300m. Trong đó hệ tầng ở độ sâu 290 ÷ 292m có chất lượng nước tốt hơn, ít sắt và các khoáng chất, đạt tiêu chuẩn ăn uống chỉ qua khử trùng đơn giản. Nguồn nước ngầm được cung cấp bởi các trạm xử lý riêng và đặt tại các vị trí trung tâm dân cư phân phối nước trong phạm vi ấp.
Thủy triều:Thủy triều ảnh hưởng đến khu vực qua sông Vàm Cỏ Tây. Vào tháng 9,10 do ảnh hưởng lũ mực nước sông dâng cao. Đỉnh lũ cao nhất vào năm 2000 khoảng +2,4m; mực nước thấp nhất -1,0m.
Khí hậu: Mang tính chất đặc trưng nhiệt đới gió mùa với nền nhiệt độ cao đều quanh năm, ánh sáng dồi dào, lượng mưa khá lớn và phân bố theo mùa. Nhiệt độ bình quân năm là 27,10C, tháng 4 là tháng nóng nhất với nhiệt độ trung bình 28,50C và tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất 25,30C.
- Biên độ nhiệt trong năm dao động khoảng 3,30C và biên độ nhiệt ngày đêm dao động cao (từ 8 đến 100C). Lượng mưa trung bình năm khá lớn (1.532 mm/năm) và phân bố theo mùa rõ rệt.
- Tổng lượng mưa trong mùa mưa là 1.294 mm (chiếm 85% tổng lượng mưa cả năm), bắt đầu khoảng giữa tháng 5 (dương lịch) và kết thúc vào cuối tháng 11 (kéo dài 165 ngày). Lượng mưa trong mùa mưa chiếm khoảng 85% tổng lượng mưa cả năm. Mùa mưa trùng với mùa lũ gây ngập úng, cản trở quá trình sản xuất nông nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội. Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau.
Trong khu đất quy hoạch có ít nhà ở đã được xây dựng, mật độ dân cư thưa thớt, các công trình dịch vụ như trường học, ủy ban nằm trong bán kính phục vụ của khu vực quy hoạch.
Do Khu vực quy hoạch có 2 mặt tiếp giáp đường lộ hiện hữu: phía Nam tiếp giáp đường bờ Nam kênh T3, phía Bắc tiếp giáp đường tỉnh 817 là hai lối tiếp cận chính cho khu đất; có thể định hình hướng tạo 1 trục chính kết nối 2 tuyến lộ hiện hữu đi qua khu đất.
Hiện trạng về sử dụng đất: Căn cứ vào bản đồ giải thửa của xã Mỹ Lạc – Huyện Thủ Thừa. Trên diện tích đất quy hoạch 102.330 m² thì đất trồng lúa là chủ yếu với 91.225 m², chiếm 89,2% tổng diện tích đất toàn khu, đất ở chiếm tỷ lệ thấp với 2.558 m² chiếm 2,5%; Còn lại là các loại đất đất kênh rạch, đất trồng cây lâu năm và đất giao thông (bờ đất).
Hiện trạng hạ tầng xã hội Dự án có khả năng kết nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực và kết nối thuận lợi với các khu dân cư lân cận. Ngoài ra với vị trí gần khu trung tâm xã Mỹ Lạc, điểm dân cư quy hoạch được hưởng một số công trình hạ tầng xã hội theo quy hoạch chung xã đã được phê duyệt như trường học, chợ,.. Khoảng cách từ dự án đến các hạ tầng xã hội của xã khoảng 1,5÷2 km.
* Giao thông bộ:
- Giao thông đối ngoại là Đường tỉnh 817 nằm phía Nam dự án, mặt đường nhựa hiện hữu rộng khoảng 6,5m, tiếp giáp về phía nam khu quy hoạch;
- Phía Bắc đường bờ nam kênh T3, mặt đường nhựa hiện hữu rộng khoảng 5m tiếp giáp về phía bắc khu quy hoạch;
- Ngoài ra, còn có một số tuyến đường bờ đất rộng từ 3,0m – 6,0m phục vụ người dân đi lại trong khu quy hoạch;
- Phía Bắc tiếp giáp sông kênh T3, đây là tuyến giao thông thủy quan trọng của huyện Thủ Thửa cũng như là khu vực cảnh quan đẹp của dự án.
* Kênh rạch:
Trong khu vực quy hoạch có các kênh rạch như sau: kênh T3, rạch Ông Xe và rạch Trợn Trạc. Cả 3 kênh này đều có chức năng giao thông thủy, có thuyền bè đi qua. Hiện tại người dân sử dụng nguồn nước tại 3 kênh rạch này cho mục đích tưới tiêu, đồng thời xung quanh khu vực các kênh rạch này, các hộ dân sẽ thải nước sinh hoạt thông qua các kênh nội đồng nhỏ trước khi thải ra ngoài 3 kênh rạch này.
Hiện trạng cấp điện Lưới điện phân phối trong khu vực đã có sử dụng lưới điện chung của xã dọc tuyến Đường tỉnh 817 và đường bờ nam kênh T3.
Hiện trạng cấp nước: Người dân sử dụng nước chủ yếu từ giếng khoan.
Hiện trạng thoát nước và xử lý chất thải
Khu vực quy hoạch hiện tại chưa có mạng lưới thoát nước mưa, nước mưa hiện tại được thoát tự nhiên theo địa hình vào trong hệ thống ao hồ và các kênh và sông Vàm Cỏ Tây.
Chưa có hệ thống thoát nước, tất cả nước thải chưa xử lý đều thải trực tiếp xuống Kênh T3, rạch Ông Xe và rạch Trợn Trạc và thoát ra sông Vàm Cỏ Tây.
Xử lý chất thải rắn (phân rác): chưa có, chủ yếu dựa vào các ao và kênh nhỏ.
Chỉ tiêu sử dụng đất
Chỉ tiêu sử dụng đất cho điểm dân cư nông thôn được áp dụng theo QCVN 01:2021, bảng 2.31 và bảng 2.32.
Chỉ tiêu giao thông
Tỷ lệ đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh) so với đất xây dựng đô thị tối thiểu: tính đến đường liên khu vực: 6%; tính đến đường khu vực: 13 %; tính đến đường phân khu vực: 18%.
Đường giao thông phải đảm bảo quy hoạch chung xây dựng và QCVN 07-4:2016/BXD
Chỉ tiêu cấp nước
- Nước sinh hoạt : ≥ 100 lít/ người-ngđ.
- Nước công trình công cộng, DV : ≥ 2 lít/m2 sàn-ngđ.
- Nước trường mẫu giáo : ≥ 75 lít/cháu-ngđ.
- Nước rửa đường : ≥ 0,4 lít/m²-ngđ.
- Nước tưới vườn hoa, công viên : ≥ 3 lít/m²-ngđ.
- Nước rò rĩ, dự phòng : 15 % Q.
- Nước cho bản thân khu xử lý : ≥ 4% tổng lượng nước trên.
- Lưu lượng nước chữa cháy : nước cấp cho một đám cháy phải đảm bảo ≥15l/s; số lượng đám cháy đồng thời cần được tính toán ≥ 2; áp lực tự do trong mạng lưới cấp nước chữa cháy phải đảm bảo ≥ 10m.
Chỉ tiêu thoát nước thải
- Nước thải sinh hoạt thu thoát phải đạt : 80% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.
- Nước thải được xử lý : Phải đạt giới hạn A.
- Rác thải sinh hoạt : 0.9kg/ng.ngđ.
Chỉ tiêu cấp điện
- Nhà ở: ngắn hạn ≥ 400 KWh/người.năm; dài hạn ≥ 1000KWh/người.năm.
- Trường mẫu giáo : ≥ 0,25kW/cháu.
- Công trình thương mại dịch vụ : ≥ 30W/m2sàn.
- Chiếu sáng đường phố : ≥ 1,0W/m2.
- Chiếu sáng công viên, vườn hoa : ≥ 0,5W/m2.
Chỉ tiêu thông tin liên lạc
- Công trình nhà ở : 1 thuê bao/căn;
- Công trình thương mại dịch vụ : 5÷10 TB/ha sàn;